
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ VÀO TỈNH XIÊNG KHOẢNG
- Diễn đàn doanh nghiệp
- Tháng Chín 10, 2012
- 113
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ
VÀO TỈNH XIÊNG KHOẢNG
LỜI GIỚI THIỆU
Thưa quý vị và các bạn!
Việc xúc tiến đầu tư được xem là yếu tố quan trọng và đồng thời là động lực quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh Xiêng khoảng. Trong giai đoạn 5 năm qua, đầu tư của thành phần tư nhân trong và ngoài nước có xu thế tăng lên từng năm và là một nguồn vốn góp phần quan trọng trong việc xúc tiến sản xuất hàng hóa và dịch vụ, cũng như trong việc phát triển kinh tế của tỉnh nói chung ngày càng lớn mạnh và phát triển, nó được thể hiện: chỉ số đầu tư của thành phần tư nhân trong nước và nước ngoài chiếm tới 85 dự án với tổng trị giá 678,11 tỷ kíp (trong đó vốn đăng ký 434,64 tỷ kíp), đầu tư trong nước chiếm 56 dự án (vốn đăng ký 171,41 tỷ kíp), đầu tư nước ngoài có 18 dự án (vốn đăng ký 135,88 tỷ kíp). Việc đầu tư của thành phần tư nhân trong và ngoài nước chủ yếu tập trung vào các ngành nông nghiệp, du lịch, công nghiệp chế biến và khai thác quặng là chính.
Thưa quý vị và các bạn!
Tỉnh Xiêng khoảng được coi là tỉnh có vị trí chiến lược về đầu tư, thương mại và vận chuyển xuất nhập khẩu thông ra đường biển, để đảm bảo tăng trưởng kinh tế (GDP) của tỉnh đạt 9%/ năm trở lên trong giai đoạn 5 năm (2011 – 2015), tỉnh của chúng tôi đang cố gắng xây dựng cơ chế thu hút đầu tư trong và ngoài nước, nhất là các nước bạn, bằng cách soạn thảo sách xúc tiến đầu tư với chủ đề: “Cơ hội đầu tư của tỉnh Xiêng Khoảng”, trên cơ sở thực tế, đúng đắn, chính xác về các số liệu đó được giới thiệu trong quyển sách này. Sách xúc tiến đầu tư này sẽ là cẩm nang cho các nhà đầu tư có những số liệu về tỉnh Xiêng Khoảng nói chung, tình hình kinh tế – xã hội và chính sách thương mại – đầu tư nói riêng.
Một lần nữa, tôi thay mặt cho chính quyền địa phương và nhân dân các bộ tộc Lào tỉnh Xiêng khoảng vui mừng đón tiếp toàn thể quý vị, cỏc cỏ nhõn và phỏp nhõn, những người có nhu cầu tham gia phát triển tỉnh Xiêng khoảng cùng với chúng tôi. Vì vậy, tôi rất hy vọng quyển sách này sẽ là nguồn cung cấp tư liệu ban đầu để cho các nhà doanh nghiệp quyết định đầu tư vào tỉnh Xiêng Khoảng. Chúng tôi hứa sẽ hợp tác và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư.
Tỉnh trưởng tỉnh Xiêng khoảng.
GS.TS Xổm-cốt Măng-nò-mếch
Chủ tịch ủy ban xúc tiến và quản lý đầu tư tỉnh Xiêng Khoảng.
MỤC LỤC
I.PHẦN GIỚI THIỆU
1./ Khái nhiệm và mục đính của việc lập danh mục kêu gọi đầu tư………….03
2./ Lịch sử hình thành về mặt pháp lý……………..
3./ Tình hình chung của tỉnh Xiêng Khoảng
II. THẦM QUYỀN VÀ THỦ TỤC CẤP PHÉP ĐẦU TƯ DỰ ÁN TRONG DANH MỤC KÊU GỌI ĐẦU TƯ…..
1./ Phân loại dự án trong danh mục kêu gọi đầu tư……………
2./ Thầu quyền phê duyệt danh mục kêu gọi đầu tư……..
3./ Cấp phép đầu tư dự án hoặc công trình kêu gọi đầu tư…..
III./ CÁC DỰ ÁN KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ CỦA CÁC HUYỆN TRONG TỈNH XIÊNG KHOẢNG.
1./ Lĩnh vực Nông nghiệp…..
2./ Lĩnh vực Công nghiệp-Thủ công nghiệp…….
3./ Lĩnh vực Dịch vụ……….
4./ Lĩnh vực Du lịch…….
I./ PHẦN GIỚI THIỆU
1./ Khái niệm và mục đích của việc lập Danh mục kêu gọi đầu tư
Danh mục kêu gọi đầu tư là quyển sổ tổng hợp danh sách các dự án thông thường và dự án tô nhượng, do các cơ quan ban ngành và địa phương tiến hành nghiên cứu và xây dựng. Danh mục kêu gọi đầu tư, được lập trên cơ sở các dự án hoạc hoạt động kinh doanh có thế mạnh tiềm năng và ưu đãi mà có tầm quan trọng đối với sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh cũng như đất nước, Trong đó chính phủ hoạc chính quyền cấp tỉnh phê duyệt các dự án cần đầu tư từ khu vực tư nhân trong và ngoài nước, để thực hiện đầu tư và phát triển dự án đó cho có lợi nhuận. Danh mục kêu gọi đầu tư không bao gồm các dự án có nguồn vốn ngânsách nhà nước hoạc nguồn vốn viện trợ không hoàn lại. Vậy danh mục kêu gọi đầu tư là một quyển tập hợp rất nhiều dự án và các loại hoạt động kinh doanh để giới thiệu cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước có nhu cầu đầu tư tại CHDCND Lào để tạo công ăn việc làm cho nhân dân địa phương và thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh cũng như đất nước.
2./ Lịch sử hình thành về mặt pháp lý
Về mặt pháp lý, các dự án nằm trong quyển danh mục kêu gọi đầu tư là dự án được lựa chọn và phát huy từ kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội lần thứ VII, giai đoạn 2011-2015 đã được Quốc hội phê duyệt. Mặt khác, căn cứu vào luật khuyến khích đầu tư sửa đổi lần thứ 03, số 02/QH, ngày 08 / 07 / 2009, đã quy định chi tiết trong khoản 4, điều 29-32, về khái niệm, thành phần, thủ tục thành lập, chính quyền địa phương phê duyệt vàđăng ký dự án trong danh mục kêu gọi đầu tư. Ngoài ra, thủ tục chi tiết và việc phê duyệt được giải thích rõ trong Nghị định tổ chức thực hiện luật khuyến khích đầu tư số 199/TTCP, ngày 20/04/2011, trong khoản 05, điều 19-21. Vậy về mặt pháp lý, danh mục kêu gọi đầu tư được coi là một thể chế pháp lý mà tỉnh phải xây dựng để trình lãnh đạo tỉnh và trung ương phê duyệt và có thể giới thiệu cho các nhà đầu tư có nhu cầu đầu tư dự án trong danh mực kêu gọi đầu tư.
3.Tình hình chung của tỉnh Xiêng Khoảng
Diện tích 16,850 Km2
Dân số : 256,650 người (2012)
GDP : 1,000 US$/Người (2011-2012)
Mật độ dân số : 15 người / Km2
Thi xã của tỉnh Xiêng Khoảng là Mương Pẹch, tỉnh Xiêng Khoảng bao gồm 8 huyện trực thuộc là:
1./ Huyện Pẹc
2./ Huyện Khăm
3./ Huyện Nỏng Hét
4./ Huyện Khun
5./ Huyện Phu Kụt
6./ Huyện Phả Xay
7./ Huyện Mọc
8./ Huyện Thà Thôm
I.THẦM QUYỀN VÀ THỦ TỤC CẤP PHÉP DỰ ÁN TRONG DANH MỤC KÊU GỌI ĐẦU TƯ
1./ Phân loại Dự án trong danh mục kêu gọi đầu tư bao gồm 2 loại
– Dự án thông thường
– Dự án tô nhượng
2./ Thầm quyền phê duyệt danh mục kêu gọi đầu tư
3./ Cấp phép đầu tư dự án hoặc công trình kêu gọi đầu tư
Ghi chú:
Đối với dự án tô nhượng trong danh mục kêu gọi đầu tư cấp phép chậm nhất không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ xin đầu tư.
CÁC DỰ ÁN TRONG DANH MỤC KÊU GỌI ĐẦU TƯ CỦA CÁC HUYỆN TRONG TỈNH XIÊNG KHOẢNG
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
1./ Trồng trọt
14. Dự án khuyến khích người dân trồng dâu nuôi tằm |
|
Hình thức dự án |
Khuyến khíc người dân trồng theo hỡnh thức 2+3 |
Diện tích dự án |
40 ha |
Địa điểm dự án |
4 cụm bản huyện Thà Thụm |
Bộ phận phu trách |
Sở Nông lâm |
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Dự án trồng dâu nuôi tằm có thể tạo được công ăn việc làm cho người dân, lá dâu có thể chế biến làm chà, sợi tằm có thể chế biến thành lụa sử dụng trong dệt may |
Dự tính vốn đầu tư |
200,000USD |
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống điện và đường xá vào đến một số cụm bản |
Tình hình hiện tại của dự án |
Hộ kinh doanh |
Thế mạnh của dự án |
Người dân đó có sẵn kiến thức và kinh nghiệm cho nên có thể tạo được hàng chất lượng tốt và xuất khẩu được |
2./ Chăn nuôi
1.Dự án trang trại nuôi bò |
|
Hình thức dự án |
Trang trại nuôi bò |
Diện tích dự án |
60 ha |
Địa điểm dự án |
Bản Muồng Pha và bản Lạt Huỗng huyện Pẹc |
Bộ phận phu trách |
Sở Nông lâm |
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Gia súc là động vật hàng đầu tạo được thu nhập tương đối cho người dân ở tỉnh Xiêng Khoảng và đồng thời tỉnh huyện Pẹc là vùng cao nguyên rất phù hợp với chăn nuôi gia súc bán trong nước và xuất khẩu |
Dự tính vốn đầu tư |
600,000 USD |
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Vùng cao nguyên phù hợp với chăn nuôi gia súc, có hệ thống đường xá, điện |
Tình hình hiện tại của dự án |
Người dân chăn bò dựa vào tự nhiên chưa tổ chức tập trung thành hội hoặctrang trại |
Thế mạnh của dự án |
Đồng cỏ rộng rãi và thị trường tiêu thụ bởi huyện Pẹc là một huyện lớn và là trung tâm của trao đổi hàng hóa. |
2. Dự án nuôi cá nước ngọt trên suối Nặm Mặt |
|
Lĩnh vực |
Nông nghiệp |
Hình thức dự án |
Tô nhượng và nuôi cá nước ngọt |
Diện tích dự án |
3 ha |
Địa điểm dự án |
Cụm Long Mặt Tảy, cụm Viêng Xay huyện Khăm |
Bộ phận phu trách |
Sở Nụng lõm |
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Cá nước ngọt có thể chế biến được rất nhiều loại món ăn, có thể tạo thu nhập cho gia đình và là loại cá thị trường đang có nhu cầu lớn cả trong huyện và trong tỉnh |
Dự tính vốn đầu tư |
300, 000 USD |
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống điện, nước máy và đường xá đi lại thuận tiện |
Tình hình hiện tại của dự án |
Chưa thực hiện đầu tư và chưa có kinh nghiệm trong tổ chức thực hiện |
Thế mạnh của dự án |
Có suối Nẳm Mặt nước chạy quanh năm phù hợp với nuôi cá nước ngọt, có khả năng nuôi và phân phối được trong địa bản tỉnh bởi thị trường có nhu cầu lớn |
3. Dự án trang trại nuôi lợn |
|||
Hình thức dự án |
Tô nhượng |
||
Địa điểm dự án |
Cụm Khăng Pha Niêng huyện Nỏng Hét |
||
Bộ phận phu trách |
Sở Nông lâm |
||
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Cung cấp thịt lợn cả trong nước và xuất khẩu đặc biệt là CHXHCN Việt Nam đang có nhu cầu rất lớn. Đây là dự án tận dùng được lợi thế của địa phương tạo công ăn việc làm ổn định cho người dân |
||
Dự tính vốn đầu tư |
200, 000 USD |
||
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống đường xá, điện, nước sạch |
||
Tình hình hiện tại của dự án |
Chưa đầu tư chăn nuôi theo hình thức trang trại |
||
Thế mạnh của dự án |
Chăn nuôi làm hàng hóa bán trong nước và xuất khẩu |
||
4. Dự án chăn nuôi gia súc(trâu, bò) |
|||
Hình thức dự án |
Khuyến khích người dân nuôi gia súc với loại giống truyền thống phù hợp với địa phương. |
||
Địa điểm dự án |
Cụm Xẳm Phăn Xay, Nẳm Phan và Long Xăn huyện Khun |
||
Bộ phận phu trách |
Sở Nông lâm, Sở Công thương |
||
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Chăn nuôi gia súc là đự án sản xuất thực phẩm cung cấp cho thị trường, là loại hàng hóa hoàn toàn có khả năng cung cấp được và thị trường cũng đang có nhu cầu rất lớn, một thế mạnh của tỉnh Xiêng Khoảng là có đồng cỏ tự nhiên rộng rãi phù hợp với chăn nuôi gia súc |
||
Dự tính vốn đầu tư |
590.000USD |
||
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống đường đá, điện và nước sạch, đi lại thuận tiện |
||
Tình hình hiện tại của dự án |
Người dân chỉ nuôi để phục vụ nhu cầu gia đình chưa chăn nuôi làm hàng hóa |
||
Thế mạnh của dự án |
Đồng cỏ tự nhiên rộng rãi phù hợp với chăn nuôi gia súc |
||
5. Dự án tô nhượng nuôi cá nước ngọt ở hồ thủy điện Nẳm Nghiệp 3A |
|||
Hình thức dự án |
Khuyến khích người dân nuôi cá với loại giống truyền thống phù hợp với địa phương |
||
Diện tích dự án |
24 ha |
||
Địa điểm dự án |
Hồ thủy điện Nẳm Nghiệp 3A, huyện Khun |
||
Bộ phận phu trách |
Sở Nông lâm, Sở Công thương |
||
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Nuôi cá cũng nằm trong đề án sản xuất thực phẩm chế biến thành thức ăn, làm cá chua, cá khô và mắm để ăn được lâu dài . Bán được cả trong và ngoài nước. |
||
Dự tính vốn đầu tư |
312.500 USD |
||
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống đường đá và đang chuẩn bị làm đường nhựa, hệ thống điện và nước sạch , đi lại thuận tiện |
||
Tình hình hiện tại của dự án |
Phần lớn người dân chỉ nuôi đủ ăn trong gia đình và chỉ có một số hộ thừa đem ra bán |
||
Thế mạnh của dự án |
Có nguồn nước sạch nuôi cá lớn nhanh và được giá, có thể chế biến làm gia tăng giá trị |
||
6. Dự án chăn nuôi gia súc |
|||
Hình thức dự án |
Trang trại nuôi trâu, nuôi bò |
||
Diện tích dự án |
150 ha |
||
Địa điểm dự án |
Cụm bản ở thị trấn, cụm Sẻn Ụ Đôm huyện Phả Xay |
||
Bộ phận phu trách |
Sở Nông lâm |
||
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Căn cứ chiến lượng và thế mạnh của tỉnh đó quy định dự án chăn nuôi gia súc là dự án ưu tiên. Cùng với thị trường cả trong và ngoài nước đang có nhu cầu cao cho nên đây là dự án cần thiết. |
||
Dự tính vốn đầu tư |
1,000,000 USD |
||
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống đường xá, điện và nước sạch |
||
Tình hình hiện tại của dự án |
Phần lớn người dân nuôi tự nhiên chưa nuôi theo hình thức trang trại |
||
Thế mạnh của dự án |
Đồng cỏ tự nhiên rộng rãi phù hợp với nuôi trâu, bò |
||
7. Dự án khuyến khích người dân chăn nuôi gia cầm |
|||
Hình thức dự án |
Khuyến khích người dân nuôi theo hình thức 2+3 |
||
Địa điểm dự án |
Huyện Mọc |
||
Bộ phận phu trách |
Sở Nông lâm |
||
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Gia cầm có thể chế biến thành rất nhiều loại món ăn, là loại thực phẩm thị trường trong và ngoài nước đang có nhu cầu lớn. Đây là dự án tận dùng được lợi thế địa hình phù hợp cho chăn nuôi gia cầm thành hàng hóa |
||
Dự tính vốn đầu tư |
1500,000 USD |
||
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống đường đá vào đến 16 bản đi lại được thuận tiện hai mùa, có hệ thống điện ở 4 bản và có hệ thống nước sạch 25 bản |
||
Tình hình hiện tại của dự án |
Người dân vẫn nuôi gia cầm theo truyền thống chưa áp dụng khoa học kỹ thuật cho nên gia cầm thường nhiễm dịch đẫn đến thiếu gia cầm trên thị trường. |
||
Thế mạnh của dự án |
Có diện tích rộng rãi và người dân đã có kinh nghiệm nuôi |
||
8. Dự án khuyến khích người dân nuôi lợn |
|||
Hình thức dự án |
Khuyến khích người dân nuôi theo hình thức 2+3 |
||
Địa điểm dự án |
Huyện Mọc |
||
Bộ phận phu trách |
Sở Nông lâm |
||
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Phần lớn người dân ở huyện Mọc đang hành nghề chăn nuôi vậy để tận dùng được ưu điểm này tỉnh sẽ khuyến khích người dân chăn nuôi một cách có hệ thống và tạo được giá trị gia tăng bằng hình thức 2+3. |
||
Dự tính vốn đầu tư |
200,000 USD |
||
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống đường đá trong 16 bản đi lại được cả hai mùa, có hệ thống điện ở 4 bản. |
||
Tình hình hiện tại của dự án |
Người dân vẫn nuôi lợn theo truyền thống chưa áp dụng khoa học kỹ thuật cho nên lợn thường nhiễm dịch đẫn đến thiếu thịt lợn trên thị trường. |
||
Thế mạnh của dự án |
Thịt lợn là loại thực phẩm thị trường trong và ngoài nước đang có nhu cầu cao |
||
9. Dự án khuyến khích người dân chăn nuôi bò |
|||
Hình thức dự án |
Khuyến khích người dân chăn bò theo hình thức 2+3 |
||
Địa điểm dự án |
Khu vực Sui Viêng Xay, khu vực Ảng, khu vực Khâng và khu vực Thãi huyện Phu Cụt |
||
Bộ phận phu trách |
Sở Nông lâm |
||
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Tạo công ăn việc làm và thu nhập cho người dân mà phần lớn đang hành nghề chăn nuôi. Thịt bò có thể bán được cả trong nước và xuất khẩu |
||
Dự tính vốn đầu tư |
238,500 USD |
||
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống điện và đường xá đến tất cả các bản |
||
Tình hình hiện tại của dự án |
Phần lớn người dân vẫn cũng chăn nuôi dựa vào tự nhiên, không tập trung và theo hộ gia đình |
||
Thế mạnh của dự án |
Diện tích rộng rãi và đồng cỏ tự nhiên phù hợp với chăn nuôi |
||
10. Khuyến khích người dân làm tranng trại chăn nuôi lợn, gà |
|
Hình thức dự án |
Khuyến khích người dân chăn nuôi theo hình thức 2+3 |
Địa điểm dự án |
4 cụm bản huyện Thà Thôm |
Bộ phận phu trách |
Sở Nông lâm |
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Làm trang trại nuôi lợn, gà có thể tạo được thu nhập cho gia đình người dân xóa đói giảm nghèo được và thực hiện đúng theo chủ trương của tỉnh đề ra chăn nuôi là dự án ưu tiên |
Dự tính vốn đầu tư |
300,000 USD |
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống điện và đường xá vào đến một số cụm bản (cụm bản ở thị trấn và cụm bản Thà Viêng) |
Tình hình hiện tại của dự án |
Hội kinh doanh |
Thế mạnh của dự án |
Người dân có sẵn đất và nguồn lao động |
Lĩnh vực Công nghiệp và Thủ công nghiệp
1.Lĩnh vực Công nghiệp
1. Nhà máy giết mổ gắn với chế biến sản phẩm thịt |
|||||||
Hình thức dự án |
Xây dựng nhà máy giết mổ đạt tiêu chuẩn |
||||||
Diện tích dự án |
1 ha |
||||||
Địa điểm dự án |
Bant Nhuôn, thị xã Phôn Sạ Vẳn huyện Pẹc |
||||||
Bộ phận phu trách |
Sở Nông lâm, Sở Công thương |
||||||
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Để phân phối sản phẩm đạt tiêu chuẩn và có chất lượng cao |
||||||
Dự tính vốn đầu tư |
2,000,000 USD |
||||||
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có đất, hệ thống điện, nước máy, có thị trường. |
||||||
Tình hình hiện tại của dự án |
Thỉnh Xiêng Khoảng chưa có nhà máy giết mổ nào đạt tiêu chuẩn và đảm bảo được an toàn vệ sinh thực phẩm |
||||||
Thế mạnh của dự án |
ở trung tâm thị xã, có thị trường tiêu thụ, có đầy đủ các loại dịch vụ |
||||||
2. Nhà máy chế biến phân vi sinh, thức ăn gia súc |
|||||||
Hình thức dự án |
Xây dựng nhà máy phân vi sinh và thức ăn gia súc để sản xuất bán trong nước và xuất khẩu |
||||||
Diện tích dự án |
5 ha |
||||||
Địa điểm dự án |
Thị xã Phôn Sạ Vẳn huyện Pẹc |
||||||
Bộ phận phu trách |
Sở Công thương |
||||||
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Để giảm được nhập khẩu phân vi sinh và thức ăn gia súc từ nước ngoài và giảm việc sử dụng phân hóa chất, một mặt khác cũng đảm ứng được nhu cầu của tỉnh mà phần lớn đang hành nghề trong lĩnh vực nông nghiệp. |
||||||
Dự tính vốn đầu tư |
3,000,000 USD |
||||||
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống điện, thị trường tiêu thụ, hệ thống đường xá, nước máy |
||||||
Tình hình hiện tại của dự án |
Đang nhập khẩu từ nước ngoài và giá khá cao |
||||||
Thế mạnh của dự án |
Có thị trường nội địa tiêu thụ và có thể xuất khẩu |
||||||
3. Nhà máy chế biến phân vi sinh |
|||||||
Hình thức dự án |
Xây dựng nhà máy sản xuất bán ở trong nước và xuất khẩu |
||||||
Diện tích dự án |
5 ha |
||||||
Địa điểm dự án |
Bản Muộng Pha, bản Bỉ huyện Pẹc |
||||||
Bộ phận phu trách |
Sở Công thương |
||||||
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Phân vi sinh là loại phân người dân thích dùng trong canh tác và cũng là loại phân không gây độc hại cho người |
||||||
Dự tính vốn đầu tư |
3,000,000 USD |
||||||
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có đất, hệ thống điện, thị trường tiêu thụ, hệ thống nước, đường xá đi lại thuận tiện |
||||||
Tình hình hiện tại của dự án |
Hiện nay việc sản xuất phân bón vi sinh chưa đủ và vẫn còn nhập khẩu phân hóa chất từ nước ngoài |
||||||
Thế mạnh của dự án |
Có thể tận dụng được nguyên liệu tại địa bàn, giảm được giá thành và giảm được nhập khẩu phân hóa chất từ nước ngoài |
||||||
4. Nhà máy chế biến thức ăn gia súc |
|||||||
Hình thức dự án |
Xây dựng nhà máy sản xuất bán ở trong nước và xuất khẩu |
||||||
Diện tích dự án |
5 ha |
||||||
Địa điểm dự án |
Bản Muộng Pha, bản Bỉ huyện Pẹc |
||||||
Bộ phận phu trách |
Sở Công thương |
||||||
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Khuyến khích sử dụng hàng trong nước và hạn chế nhập khẩu hàng từ nước ngoài có giá đắt |
||||||
Dự tính vốn đầu tư |
3,000,000 USD |
||||||
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có đất, hệ thống điện, thị trường tiêu thụ, hệ thống nước, đường xá đi lại thuận tiện |
||||||
Tình hình hiện tại của dự án |
Người dân đang chuyển sang nghề chăn nuôi tăng lên nhưng buộc phải dùng thức ăn gia súc nhập khẩu có giá đắt |
||||||
Thế mạnh của dự án |
Có khả năng tiêu thụ được ở trong tỉnh, trong nước và xuất khẩu |
||||||
5. Nhà máy giết mổ hiện đại |
|||||||
Hình thức dự án |
Xây dựng nhà máy giết mổ đạt tiêu chuẩn |
||||||
Diện tích dự án |
6 ha |
||||||
Địa điểm dự án |
Thị xã huyện Pẹc |
||||||
Bộ phận phu trách |
Sở Nông lâm, Sở Công thương |
||||||
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Để đảm bảo việc giết mổ gia súc hiệu quả và đảm bảo an toàn vệ sinhthực phẩm cho xã hội |
||||||
Dự tính vốn đầu tư |
500,000 USD |
||||||
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có đất, hệ thống điện, thị trường tiêu thụ, hệ thống nước, đường xá đi lại thuận tiện |
||||||
Tình hình hiện tại của dự án |
Tỉnh Xiêng Khoảng chưa có nhà máy giết mổ đạt tiêu chuẩn và đảm bảo được an toàn vệ sinh thực phẩm |
||||||
Thế mạnh của dự án |
Huyện Pẹc là trung tâm kinh tế, trao đổi hàng hóa dịch vụ quan trọng của tỉnh. |
||||||
6. Nhà máy chế biến chè đồi |
|||||||
Hình thức dự án |
Nhà máy chế biến chè đồi |
||||||
Diện tích dự án |
3 ha |
||||||
Địa điểm dự án |
Bản O Ặn, bản Piệng huyện Pẹc |
||||||
Bộ phận phu trách |
Sở Công thương |
||||||
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Chè đồi là chè truyền thống có rất nhiều công dụng, có thể sử dụng trong chế biến thuốc bắc chữa bệnh huyết áp, đái đường và các loại bệnh khác. Mặt khác dự án này là dự án tận dụng được thế mạnh của vùng và có thể chế biến thành hàng hóa bán trong nước và xuất khẩu |
||||||
Dự tính vốn đầu tư |
300,000 USD |
||||||
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có nguồn lao động, có hệ thống đường xá, điện và nước sạch |
||||||
Tình hình hiện tại của dự án |
Phần lớn người dân chưa chế biến đạt được tiêu chuẩn hàng hóa và mang tính thời vụ. |
||||||
Thế mạnh của dự án |
Bởi công dụng có thể chế biến làm thuốc bắc cho nên có khả năng bán được cả trong nước và xuất khẩu |
||||||
7. Nhà máy sản xuất gạch |
|||||||
Hình thức dự án |
Nhà máy sản xuất gạch |
||||||
Diện tích dự án |
1 ha |
||||||
Địa điểm dự án |
Thị xã Phôn Sạ Vẳn huyện Pẹc |
||||||
Bộ phận phụ trách |
Sở công thương |
||||||
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Gạch là sản phẩm công nghiệp sử dụng trong xây dựng các công trình mà hiện nay chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường ngày càng lớn. |
||||||
Dự tính vốn đầu tư |
150,000 USD |
||||||
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có đất, nguyên vật liệu, điện, nước và hệ thống đường xá |
||||||
Tình hình hiện tại của dự án |
Sản xuất gạch hiện này chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường và các nhà máy hiện có chưa đạt tiêu chuẩn |
||||||
Thế mạnh của dự án |
Thị trường đang có nhu cầu rất lớn |
||||||
8. Nhà máy sấy ngô |
|||||||
Hình thức dự án |
Tô nhượng đất và xây dựng nhà máy sấy ngô |
||||||
Diện tích dự án |
1 ha |
||||||
Địa điểm dự án |
Huyện Nọng Hét |
||||||
Bộ phận phu trách |
Sở Công thương |
||||||
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Nơi sấy và lưu kho để bảo toàn chất lượng và tiêu chuẩn của ngô trước xuất khẩu sang Việt Nam |
||||||
Dự tính vốn đầu tư |
500.000 USD |
||||||
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống đường xá, điện, nước thuận lợi |
||||||
Tình hình hiện tại của dự án |
Người dân đã trồng ngô rộng rãi nhưng chưa có nhà máy sấy |
||||||
Thế mạnh của dự án |
Thổ nhưỡng phù hợp cho trồng ngô được nhiều và cách biên giới Việt Nam chỉ 17 Km |
||||||
9. Nhà máy chế biến tinh tinh bột sắn, ngô |
|||||||
Hình thức dự án |
Xậy dựng |
||||||
Diện tích dự án |
0,5 ha |
||||||
Địa điểm dự án |
Thị trấn huyện Phả Xay và huyện Mọc |
||||||
Bộ phận phu trách |
Sở Công thương |
||||||
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Sắn và ngô có thể chế biến thành cả tinh bột và thức ăn. Thị trường đang có nhu cầu cao cả trong và ngoài nước. |
||||||
Dự tính vốn đầu tư |
2,000,000 USD |
||||||
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống đường xá, điện, nước máy, đi lại thuận tiện |
||||||
Tình hình hiện tại của dự án |
Người dân trồng sắn và ngô để bán tạo doanh thu cho gia đình |
||||||
Thế mạnh của dự án |
Là một loại hàng hóa có thể bán được cả trong và ngoài nước |
||||||
10. Nhà máy chế biến gỗ |
|||||||
Hình thức dự án |
Xây dựng nhà máy chế biến gỗ để bán trong nước và xuất khẩu |
||||||
Diện tích dự án |
0,5- ha |
||||||
Địa điểm dự án |
Bản Na Mun huyện Phà Xay |
||||||
Bộ phận phu trách |
Sở Công thương |
||||||
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Khai thác nguồn tài nguyên của huyện chẳng hạn như: gỗ thông, gỗ tùng, gỗ dỗi, gỗ các loại… |
||||||
Dự tính vốn đầu tư |
1,000,000 USD |
||||||
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống đường xá, điện, nước sạch. Đi lại thuận tiện |
||||||
Tình hình hiện tại của dự án |
Hiện nay chỉ có 1 xưởng gỗ chưa đáp ứng đủ nhu cầu của huyện |
||||||
Thế mạnh của dự án |
Có khả năng chế biến gỗ bán cả trong và ngoài nước |
||||||
11. Nhà máy chế biến thức ăn gia súc |
|||||||
Hình thức dự án |
Nhà máy chế biến thức ăn gia súc |
||||||
Diện tích dự án |
– |
||||||
Địa điểm dự án |
Thị trấn huyện Mọc |
||||||
Bộ phận phu trách |
Sở Công thương |
||||||
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Phần lớn người dân ở Xiêng Khoảng hành nghề chăn nuôi và buộc phải sử dụng thức ăn gia súc nhập khẩu giá đắt từ nước ngoài cho nên rất cần thiết phải có nhà máy chế biến thứ ăn gia súc tại tỉnh Xiêng Khoảng |
||||||
Dự tính vốn đầu tư |
3,000,000 USD |
||||||
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống đường xá, điện và nước máy. Đi lại thuận tiện |
||||||
Tình hình hiện tại của dự án |
Chưa có nhà máy chế biến thức ăn gia súc trong vựng này |
||||||
Thế mạnh của dự án |
Thị trường nội địa đang có nhu cầu lớn |
||||||
12. Nhà máy chế biến tinh bột sắn, ngô |
|||||||
Hình thức dự án |
Nhà máy chế biến tinh bột sắn, ngô |
||||||
Diện tích dự án |
6- ha |
||||||
Địa điểm dự án |
Huyện Thà Thụm |
||||||
Bộ phận phu trách |
Sở Công thương |
||||||
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Sử dụng nguyên liệu trong địa bản để chế biến thành tinh bột |
||||||
Dự tính vốn đầu tư |
3,000,000 USD |
||||||
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống điện và đường xá đào vào đến một số cụm bản (Cụm bản ở thị trấn và cụm Thà Viêng) |
||||||
Tình hình hiện tại của dự án |
Chưa có nhà máy chế biến |
||||||
Thế mạnh của dự án |
Trong vùng này có trồng sắn và ngô nhiều nhưng chưa có nhà máy chế biến |
||||||
13. Nhà máy giết mổ hiện đại |
|||||||
Hình thức dự án |
Xây dựng nhà máy giết mổ hiện đại |
||||||
Diện tích dự án |
5- ha |
||||||
Địa điểm dự án |
Huyện Thà Thụm |
||||||
Bộ phận phu trách |
Sở Công thương |
||||||
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Hiện nay huyện Thà Thômchưa có nhà máy giết mổ đạt tiêu chuẩn và vẫn phải vận chuyển gia súc vào đến tận thị xó để giết mổ mà chặng đường tương đối xa và tăng giá thành vậy để đáp ứng được nhu cầu nên trên và ngành chăn nuôi đang ngày càng tăng thỡ nhà mỏy giết mổ hiện đại rất cần thiết cho huyện |
||||||
Dự tính vốn đầu tư |
150,000 USD |
||||||
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống điện và đường xá vào đến một số cụm bản (Cụm bản ở thị trấn và cụm bản thà Viờng) |
||||||
Tình hình hiện tại của dự án |
Chưa có nhà máy giết mổ tại huyện Thà Thụm |
||||||
Thế mạnh của dự án |
Tỉnh có chủ trương khuyến khích người dân làm nghề chăn nuôi |
||||||
14. Nhà máy chế biến phân vi sinh |
|||||||
Hình thức dự án |
Xây dựng nhà máy chế biến phân vi sinh |
||||||
Diện tích dự án |
1 ha |
||||||
Địa điểm dự án |
Huyện Thà Thụm |
||||||
Bộ phận phu trách |
Sở Công thương |
||||||
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Chế biến phân vi sinh phân phối cho người dân để giảm việc sử dụng phân hóa chất của người dân trong trồng trọt |
||||||
Dự tính vốn đầu tư |
3,000,000 USD |
||||||
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống điện và đường xá vào đến một số cụm bản (Cụm bản ở thị trấn và cụm bản thà Viêng) |
||||||
Tình hình hiện tại của dự án |
Chưa có nhà máy chế biến phân vi sinh tại huyện Thà Thôm hiện đang nhập khẩu phõn từ nước ngoài |
||||||
Thế mạnh của dự án |
Thị trường có nhu cầu cao bởi phần lớn người dân đang hành nghề trồng trọt |
||||||
2.Thủ công nghiệp
1. Dự án khuyến khích sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, thêu cho các bản |
||
Hình thức dự án |
Khuyến khích người dân làm theo hình thức 2 + 3 |
|
Địa điểm dự án |
Huyện Mọc |
|
Bộ phận phu trách |
Sở Công thương |
|
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Là loại hàng hóa rất được ưa chuộng cả trong và ngoài nước. Dự án tạo được công năn việc làm cho người dân |
|
Dự tính vốn đầu tư |
200,000 USD |
|
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống đường đá vào đến 16 bản đi lại được 2 mùa, có hệ thống điện ở 4 bản và nước sạch ở 25 bản |
|
Tình hình hiện tại của dự án |
Phần lớn người dân làm sản phẩm mỹ nghệ và thêu mang tính thời vụ chưa thực sự hành nghề này |
|
Thế mạnh của dự án |
Phần lớn người dân có tay nghề gia truyền và tạo được sản phẩm độc đáo riêng biệt. Có thể bán ở trong và ngoài nước |
|
2. Nhà máy sản xuất gạch |
||
Hình thức dự án |
Nhà máy sản xuất gạch |
|
Diện tích dự án |
1 ha |
|
Địa điểm dự án |
Bản Xiêng Mện, bản Na Khọn |
|
Bộ phận phu trách |
Sở Công thương |
|
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Để đáp ứng được nhu cầu của tình hình phát triển hiện nay và các công trình xây dựng ngày càng tăng thì nhà máy gạch rất cần thiết. Hiện nay nhà máy sản xuất gạch chưa đáp ứng đủ nhu cầu của xã hội |
|
Dự tính vốn đầu tư |
125,000 USD |
|
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống điện, nước máy và đường xá |
|
Tình hình hiện tại của dự án |
Chưa có nhà máy sản xuất gạch |
|
Thế mạnh của dự án |
Thị trường nội địa đang có nhu cầu lớn và giáp biên giới Việt Nam |
|
Lĩnh vực Dịch vụ
1. Xây dựng nhà máy nước quy mô nhỏ |
|||
Hình thức dự án |
Cung cấp nước sạch cho người dân |
||
Diện tích dự án |
7 ha |
||
Địa điểm dự án |
Khu vực Ngan và bản Ko Sớ huyện Khun |
||
Bộ phận phu trách |
Sở Công chính và vận tải |
||
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Nước sạch rất quan trọng cho cuộc sống hàng ngày. Trong thời gian qua người dân chỉ sử dụng nước suối nước nước ngầm. để đảm bảo sức khỏe cho người dân phải có nguồn nước sạch |
||
Dự tính vốn đầu tư |
1.250.000 USD |
||
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống đường nhựa, hệ thống đường đá vào cụm Ngan, hệ thống điện, nước đi lại thuận tiện |
||
Tình hình hiện tại của dự án |
Phần lớn người dân chưa có nước sạch sử dụng và chỉ mới có nước ngầm để sử dụng |
||
Thế mạnh của dự án |
Dân số ngày càng tăngcó thể góp phần tạo nguồn lao động |
||
2. Dự án bảo tồn cổ vật và cung cấp thông tin du lịch |
|||
Hình thức dự án |
Xây dựng trung tâm bảo tồn cổ vật và các cổ vật quan trọng về mặt lịch sử |
||
Diện tích dự án |
24 ha |
||
Địa điểm dự án |
Thị trấn huyện Khun |
||
Bộ phận phu trách |
Sở Truyền thông, Văn hóa và Du lịch |
||
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Huyện Khun là huyện lịch sử có rất nhiều cổ vật đặc trưng cho dân tộc Phuôn, có nhiều khu du lịch thiên nhiên và văn hóa cổ xưa mà đang thu hút được rất nhiều du khách cho nên rất cần thiết phải bảo tồn cổ vật và cung cấp thông tin du lịch về lịch sử của từng khu du lịch đó |
||
Dự tính vốn đầu tư |
4.500.000 USD |
||
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hẹ thống đường xá, điện và nước |
||
Tình hình hiện tại của dự án |
Công tác bảo tồn chưa được tổ chức một cách thực sự và chưa có trung tâm cung cấp thụng tindu lịch |
||
Thế mạnh của dự án |
Huyện Khun là huyện có lịch sử lâu dài và các cổ vật rất đáng quan tâm có thể làm khu du lịch lịch sử thu hút du khách cả trong và ngoài nước được |
||
3. Xây dựng chợ thị trấn Na Khon, Khăng Viêng |
|||
Hình thức dự án |
Xây dựng chợ |
||
Diện tích dự án |
8 ha |
||
Địa điểm dự án |
Giáp Việt Nam tại huyện Mọc |
||
Bộ phận phu trách |
Sở Công thương |
||
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Huyện Mọc là một huyện nằm ở trên con đường đi Việt Nam dẫn đến việc trao đổi hàng hóa diễn ra tương đối sôi nổi. Vậy để tận dùng được thế mạnh này tỉnh muốn xây dựng chợ để xúc tiến kinh tế tại vùng này |
||
Dự tính vốn đầu tư |
200,000 USD |
||
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống đường và đang xây dựng hệ thống nước máy và điện vào vùng này |
||
Tình hình hiện tại của dự án |
Chưa có chợ người dân chỉ đem hàng hóa ra bán dọc ven đường |
||
Thế mạnh của dự án |
Có khả năng trở thành điểm trao đổi hàng hóa giữa Lào – Viêt Nam bởi đang có dự án làm đường từ huyện Mọc đến huyện Tương Dương tỉnh Nghệ An, CHXHCN Việt Nam |
||
4. Xây dựng chợ thị trấn Phu Viêng |
|||
Hình thức dự án |
Xây dựng chợ |
||
Diện tích dự án |
2 ha |
||
Địa điểm dự án |
Bản Đon chay huyện Phu Cụt |
||
Bộ phận phu trách |
Sở Công thương |
||
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Tỉnh Xiêng Khoảng có kế hoạch xây dựng huyện Phu Cụt thành hiện phát triển cho nên cần thiết phải có chợ để trao đổi hàng hóa cho người đi đường từ Xiêng Khoảng đi Hủa Phăn |
||
Dự tính vốn đầu tư |
200,000 USD |
||
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống đường xá, điện và nước máy |
||
Tình hình hiện tại của dự án |
Chưa có chợ |
||
Thế mạnh của dự án |
Trên con đường Xiêng Khoảng – Hủa Phăn |
||
Lĩnh vực Du lịch
1. Xây dựng vườn văn hóa dân tộc Phuôn |
|
Lĩnh vực |
Văn hóa và du lịch |
Hình thức dự án |
Xây dựng thành trung tâm văn hóa và khu du lịch |
Diện tích dự án |
6 ha |
Địa điểm dự án |
Bản Khải huyện Pẹc |
Bộ phận phu trách |
Sở Truyền thông, Văn hóa và du lịch |
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Trung tâm triến lãm tuyên truyển cuộc sống và văn hoá tốt đẹp của dân tộc Phuôn để khyến khích bảo tồn văn hóa phong tục tập quán tốt đẹp của dân tộc cũng như của dân tộc Lào tồn tại lâu dài. |
Dự tính vốn đầu tư |
300,000 USD |
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống điện, nước và đường xá đi lại thuận tiện |
Tình hình hiện tại của dự án |
Đã khảo sát và thiết kế |
Thế mạnh của dự án |
Vừa củng cố tình đoàn kết giữa các bộ tộc vừa là khu du lịch |
2. Xây dựng vườn bảo tồn di tích chiến tranh ( 35 hố bom bi) |
|
Hình thức dự án |
Xõy dựng thành khu du lịch lịch sử |
Diện tích dự án |
35 ha |
Địa điểm dự án |
Bản Phài Ngặm huyện Pẹc |
Bộ phận phu trách |
Sở truyền thông, Văn hóa và du lịch |
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Là nơi có rất nhiều dư tàn chiến tranh chẳng hạn như: Bom bi, và di tích chiến tranh tàn phá. Ngoài ra đây là việc bảo tồn vết thương của chiến tranh đế quốc xâm lược đề lại cho người thời đại mới nhận biết |
Dự tính vốn đầu tư |
300,000 USD |
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống điện và đương đi lại thuận tiện |
Tình hình hiện tại của dự án |
Chưa có bộ phận nào tiến hành bảo tồn và cải tạo làm khu du lịch |
Thế mạnh của dự án |
Ngoài bảo tồn được di tích chiến tranh còn là nơi du lịch |
3. Xây dựng khu du lịch Thặm Pòng, Thặm Thiềng |
|
Hình thức dự án |
Phát triển thành khu du lịch |
Diện tích dự án |
30 ha |
Địa điểm dự án |
Bản Khong (Cụm Phặn) huyện Pẹc |
Bộ phận phu trách |
Sở truyền thông, Văn hóa và du lịch |
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Hang Thặm Pòng và Thặm Thiềng là hang đá rất đẹp có suối nước chạy qua, xung quanh là phong cảnh thiên nhiên rất đẹp và thời tiết mát dịu phù hợp với làm khu du lịch nghỉ mát |
Dự tính vốn đầu tư |
300,000 USD |
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống điện, đường xá đi lại thuận tiện |
Tình hình hiện tại của dự án |
Chưa phát triển làm khu du lịch nhưng hiện nay trong các dịp ngày lễ, ngày tết và ngày nghỉ du khách thường đến thăm và có mở quán ăn-. |
Thế mạnh của dự án |
Cách thị xã Phôn Sạ Vẳn chỉ 20 phút và có thể phát triển làm khu du lịch nghỉ mát để tiếp du khách được |
4. Xây dựng Resort ở thị xã |
|
Hình thức dự án |
Tô nhượng đất làm Resort |
Diện tích dự án |
2 ha |
Địa điểm dự án |
Thị xã Phụn Sạ Vẳn |
Bộ phận phu trách |
Sở Công thương |
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Huyện Pẹc là một huyện lớn của tỉnh Xiêng Khoảng và tương đối phát triển. Số du khách đến thăm ngày càng tăng do phong cảnh đẹp và thời tiết mát mẻ quanh năm nhưng chưa có Resort nhà hàng lớn để tiếp đón số du khách ngày càng tăng đó |
Dự tính vốn đầu tư |
1,000,000 USD |
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống điện, đường xá và nước máy |
Tình hình hiện tại của dự án |
Là mảnh đất trống thuộc sở hữu của tỉnh và giáp với hồ nước to |
Thế mạnh của dự án |
Nằm ở trung tâm huyện cách sân bay chỉ 5-10 phút. Một mặt khác cánh đồng chum sắp được chấp nhất là di sản thế giới và điều này cũng đồng nghĩa với số du khách sẽ tăng lên rất nhiều |
5. Xây dựng Resort suối nước nóng |
||
Lĩnh vực |
Du lịch |
|
Hình thức dự án |
Tô nhượng và xây dựng Resort |
|
Diện tích dự án |
8 ha |
|
Địa điểm dự án |
Bản Xang huyện Khăm |
|
Bộ phận phu trách |
Sở Truyền thông, Văn hóa và Du lịch |
|
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Suối nước nóng huyện Khăm là bắt nguồn từ dưới lòng đất, có độ nóng và chứa rất nhiều khoáng chất có ichscho nên tỉnh muốn phát triển làm khu du lịch có tiêu chuẩn thông qua xây dựng nhà nghỉ, nhà hàng, phòng tắm nước nóng, massage |
|
Dự tính vốn đầu tư |
2,000,000 USD |
|
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống điện và đường nhựa |
|
Tình hình hiện tại của dự án |
Hiện đang đào tạo nhân viên |
|
Thế mạnh của dự án |
Có suối nước nóng chứa rất nhiều khoáng chất có ích và nóng quanh năm phối hợp với phong cảnh xung quanh là núi. Có thể thu hút du khách cả trong và ngoài nước |
|
6. Xây dựng khu du lịch Tạt Khan, Tạt Lui |
||
Lĩnh vực |
Du lịch |
|
Hình thức dự án |
Tô nhượng và phát triển làm khu du lịch |
|
Diện tích dự án |
8 ha |
|
Địa điểm dự án |
Huyện Khăm |
|
Bộ phận phu trách |
Sở Truyền thông, Văn hóa và Du lịch |
|
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Thác Tạt Khan và Tạt Lui là thác nước rất đẹp, nước chạy quanh năm nhưng chưa được phát triển làm khu du lịch |
|
Dự tính vốn đầu tư |
200, 000 USD |
|
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Chưa có đường đi vào |
|
Tình hình hiện tại của dự án |
Chưa đầu tư |
|
Thế mạnh của dự án |
Ơ gần khu suối nước nóng nổi tiếng, dự án này sẽ trở thành một phương án lựa chọn cho du khách để đến thăm huyện Khăm cũng như tỉnh Xiêng Khoảng |
|
7. Xây dựng khu du lịch bãi đồng chum Phu Xạng |
||
Hình thức dự án |
Phát triển làm khu du lịch sinh thái và du lịch cánh đồng chum |
|
Diện tích dự án |
20 ha |
|
Địa điểm dự án |
Bản Nặm Hổm huyện Khăm |
|
Bộ phận phu trách |
Sở Truyền thông, Văn hóa và Du lịch |
|
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Ngoài cánh đồng chum ở huyện Pẹc mà được mọi người biết đến thì huyện Khăm cũng có bói chum đá được mọi người biết đến nhưng chưa phát triển làm khu du lịch một cách toàn diện. |
|
Dự tính vốn đầu tư |
1,500,000 USD |
|
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Hệ thống đường chưa đi được cả năm |
|
Tình hình hiện tại của dự án |
Chưa đầu tư |
|
Thế mạnh của dự án |
ở gần khu suối nước nóng và trên con đường đi cũng có bản của dân tộc địa phương mà rất nhiều du khách muốn được đến thăm. |
|
8. Xây dựng vườn du lịch Thặm Pưu |
||
Hình thức dự án |
Xây dựng khu vườn hoa, trồng cây, xây đường nhựa, lát bằng sân để có thể thu hút được nhiều du khách hơn |
|
Diện tích dự án |
150 ha |
|
Địa điểm dự án |
Bản Buôm Long huyện Khăm |
|
Bộ phận phu trách |
Sở Truyền thông, Văn hóa và Du lịch |
|
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Thặm Pưu là nơi di tích lịch sử rất quan trọng, là nơi tượng niệm quan trọng của tỉnh. Hiện nay vẫn cũn nhiều di tích chiến tranh cho nên tỉnh muốn bảo tồn và phát triển làm khu du lịch thu hút du khách cả trong và ngoài nước |
|
Dự tính vốn đầu tư |
300.000 USD |
|
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống đường nhựa và điện |
|
Tình hình hiện tại của dự án |
Chưa đầu tư |
|
Thế mạnh của dự án |
Khu du lịch lịch sử |
|
9. Xây dựng khu du lịch Thặm Xay |
||
Hình thức dự án |
Tô nhượng |
|
Địa điểm dự án |
Bản Thặm Xay huyện Nỏng Hột |
|
Bộ phận phu trách |
Sở Truyền thông, Văn hóa và Du lịch |
|
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Phát triển làm khu du lịch sinh thỏi + lịch sử |
|
Dự tính vốn đầu tư |
200.000 USD |
|
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống đường nhựa, điện và nước máy |
|
Tình hình hiện tại của dự án |
Địa điểm phù hợp, là nơi lịch sử nằm ở thị trấn |
|
Thế mạnh của dự án |
Là bản huyện dân tộc giáp với Việt Nam, có quốc lộ xuyên qua huyện |
|
10. Dự án xây dựng khách sạn, Resort và nhà hàng tiêu chuẩn |
||
Hình thức dự án |
Dịch vụ du lịch và nơi nghỉ mát |
|
Diện tích dự án |
8 ha |
|
Địa điểm dự án |
Thị trấn huyện Khun |
|
Bộ phận phu trách |
Sở Truyền thông, Văn hóa và Du lịch |
|
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Huyện Khun có quốc lộ 1 D đi qua sang huyện Thà Thôm và đi đến tỉnh Bo Li Khăm Xay. Hiện nay số du khách tăng lên nhiềunhưng chưa có khách sạn, nhà hàng và nhà nghỉ đạt tiêu chuẩn. Để phục vụ du khách cả trong và ngoài nước rất cần thiết phải xây dựng khách sạn, resort và nhà hàng đạt tiêu chuẩn |
|
Dự tính vốn đầu tư |
3.750.000 USD |
|
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống đường nhựa, điện và nước máy |
|
Tình hình hiện tại của dự án |
Chưa có nơi ăn nghỉ đạt tiêu chuẩn phục vụ du khách |
|
Thế mạnh của dự án |
Nằm trên quốc lộ quan trọng đi từ bắc vào nam và là huyện có rất nhiều khu du lịch lịch sử cho nên số du khách ngày càng tăng lên |
|
11. Dự án phát triển khu du lịch đồng chum |
||
Hình thức dự án |
Tô nhượng và phát triển làm khu du lịch |
|
Diện tích dự án |
3 ha |
|
Địa điểm dự án |
Bản Pha Tạy, bản Pung huyện Phà Xay |
|
Bộ phận phu trách |
Sở Truyền thông, Văn hóa và Du lịch |
|
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Là bãi chum đá cổ thứ 2 và 3 và cũng đẹp không riêng gì bãi thứ nhất ở huyện Pẹc, có thể phát triển làm khu du lịch được |
|
Dự tính vốn đầu tư |
200,000 USD |
|
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống đường xá và điện |
|
Tình hình hiện tại của dự án |
Đã phát triển ở một mức độ chưa đón tiếp được nhiều du khách |
|
Thế mạnh của dự án |
Cánh đồng chum sắp được công nhận là di sản thế giới mà đó có thể thu hút được rất nhiều du khách |
|
12. Xây dựng khu du lịch sinh thái Thổng Na Tum và Tạt Xịa |
||
Hình thức dự án |
Phát triển làm khu du lịch |
|
Diện tích dự án |
30- ha |
|
Địa điểm dự án |
Bản Nặm Cạ huyện Phà Xay |
|
Bộ phận phu trách |
Sở Truyền thông, Văn hóa và Du lịch |
|
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Nước tự nhiên thấm qua hang, bào mòn lớp đất đá tạo thành các hình thù tự nhiên tuơi đẹp |
|
Dự tính vốn đầu tư |
200,000 USD |
|
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống đường, điện |
|
Tình hình hiện tại của dự án |
Nước chạy qua hang Na-tụm đã khảo sát thu thập số liệu 1 lần và thác Xịa đang tiến hành khảo sát đuợc khoảng 60% |
|
Thế mạnh của dự án |
Xung quanh là núi và phong cảnh đẹp có thể thu hút được rất nhiều du khách muốn ngắm cảnh thiên nhiên. |
|
13. Dự án phát triển khu du lịch Phu Khảng Bặng Phay |
|||
Lĩnh vực |
Du lịch |
||
Hình thức dự án |
Tô nhượng và phát triển làm khu du lịch |
||
Diện tích dự án |
6,400 ha |
||
Địa điểm dự án |
Khu vực Khowng Long Hang huyện Phu Cụt |
||
Bộ phận phu trách |
Sở Truyền thông, Văn hóa và Du lịch |
||
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Núi Phu Bặng Phay là một đồi núi rất đẹp và là nơi từng đã tổ chức lễ hội truyền thống Bun Bặng Phay (Lễ hội bắn pháo chỉ thiên) là nơi mọi người Xiêng Khoảng đều biết đến |
||
Dự tính vốn đầu tư |
125.000 USD |
||
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống đường xá, điện và nước máy |
||
Tình hình hiện tại của dự án |
Chưa được phát triển làm khu du lịch bởi thiếu vốn đầu tư |
||
Thế mạnh của dự án |
Xung quanh là núi, phong cảnh đẹp, có thể làm nơi nghỉ mát mới của tỉnh được |
||
14. Dự án khu du lịch du thuyền Nặm Ngưm |
|||
Hình thức dự án |
Phát triển làm khu du lịch |
||
Diện tích dự án |
450 ha |
||
Địa điểm dự án |
Khu vực Àng huyện Phu Cụt |
||
Bộ phận phu trách |
Sở Truyền thông, Văn hóa và Du lịch |
||
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Vùng này là vùng sườn núi phong cảnh đẹp và nằm ven sông Nặm Ngừm cho nên tỉnh muốn phát triển làm khu du lịch |
||
Dự tính vốn đầu tư |
2,000,000 USD |
||
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Có hệ thống đường nhưng chưa có hệ thống nước máy |
||
Tình hình hiện tại của dự án |
Chưa phát triển làm khu du lịch bởi thiếu vốn đầu tư |
||
Thế mạnh của dự án |
Có thể trở thành nơi nghỉ mát mới của tỉnh, có sông Nặm Ngừm chạy qua quanh năm, xung quanh là núi và phong cảnh thiên nhiên rất đẹp |
||
15. Du thuyền ngắm cảnh thiên nhiên Nặm Xăn và thuyền cổ của Pháp |
|||
Hình thức dự án |
Phát triển làm khu du lịch sinh thái + lịch sử bằng du thuyền |
||
Diện tích dự án |
Huyện Thà Thụm |
||
Địa điểm dự án |
Sở Truyền thụng, Văn hóa và du lịch |
||
Bộ phận phu trách |
Sông Nặm Xăn là sông nước rất quan trọng của tỉnh, có phong cảnh thiên nhiên rất đẹp ở hai bờ sông và có rất nhiều di tích lịch sử chiến tranh trong đó có thuyền cũ của quân pháp thời pháp thuộc để lại. Có thể phát triển làm khu du lịch được |
||
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
200,000 USD |
||
Dự tính vốn đầu tư |
Chưa có hệ thống đường và điện |
||
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Chưa được phát triển làm khu du lịch |
||
Tình hình hiện tại của dự án |
Trong tương lai có thể là khu du lịch lịch sử quan trọng của tỉnh |
||
16. Dự án khu khu du lịch thiên nhiên Thặm Phạ, Thặm Phả Khào, tạt Lịn Phạ, Tạt Xông, Tạt Nhong, Tạt Khăn Thung, Tạt Kông và Tạt Đông Phạ Nha Phay |
|||
Hình thức dự án |
Tô nhượng và phát triển làm khu du lịch |
||
Địa điểm dự án |
Huyện Tà Thụm |
||
Bộ phận phu trách |
Sở Truyền thông, Văn hóa và Du lịch |
||
Thông tin chi tiết và mục đích dự án |
Huyện Thà Thôm là huyện có rất nhiều nơi du lịch đẹp đang chờ phát triển làm khu du lịch mới có thể thu hút được rất nhiều du khách cả trong và ngoài nước |
||
Dự tính vốn đầu tư |
300,000 USD |
||
Tình hình cơ sở hạ tầng |
Chưa có hệ thống đường và điện |
||
Tình hình hiện tại của dự án |
Chưa được phát triển |
||
Thế mạnh của dự án |
Là khu du lịch chưa được khai thác, phong cảnh rất đẹp và có tiềm năng. |
||
Ghi chú:
Các dự án đầu trong Danh mục kêu gọi đầu tư là các dự án mà tỉnh Xiêng Khoảng và các huyện ưu tiên. Nhà đầu tư có thể liên hệ với Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Xiêng Khoảng để biết thêm thông tin chi tiết.
Liên hệ
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Xiêng Khoảng
Bản Phôn Sạ Vàng, huyện Pẹc tỉnh Xiêng Khoảng
Tel + 856 (61) 312023 Fax : + 856 (61)312133
Ban chỉ đạo và hiệu đính:
1.Tiến sỹ Maidy KHAMPHOUKDOUANGKEO
2.Amphaivanh CHANTHALANGSY
Biên soạn:
1.Phòng Khuyến khích đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Xiêng Khoảng
2.Chuyên viên cục khuyến khích đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Xuất bản và bản quyền Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Xiêng Khoảng
Copy Right © 2012 by the Department of Planning and Invesment of Xiengkouang Province