
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC LÀM THẺ APEC
Hồ sơ xin cấp thẻ gửi Cục Quản lý Xuất nhập cảnh - Bộ Công an gồm:
1- Hồ sơ đề nghị cấp thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an, gồm ( 01 Bộ ):
a- 01 tờ khai đề nghị cấp thẻ (theo mẫu do Cục Quản lý xuất nhập cảnh ban hành, Mẫu file đính kèm), có xác nhận của Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan trực tiếp quản lý doanh nhân.
b- 04 ảnh cỡ 3 x 4 cm, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần (01 ảnh dán vào tờ khai có đóng dấu giáp lai của doanh nghiệp hoặc cơ quan trực tiếp quản lý doanh nhân và 03 ảnh để rời).
c- Văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC của cấp có thẩm quyền, cụ thể:
- Văn bản của Thủ tướng Chính phủ nếu là doanh nhân do Thủ tướng bổ nhiệm chức vụ hoặc trực tiếp quản lý;
- Văn bản của Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ (hoặc cấp tương đương), nếu là doanh nhân do Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ (hoặc cấp tương đương), bổ nhiệm chức vụ hoặc là doanh nhân làm việc tại doanh nghiệp do cơ quan cấp Bộ (hoặc cấp tương đương) ra quyết định thành lập hoặc trực tiếp quản lý.
- Văn bản của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh nếu là doanh nhân do Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm chức vụ hoặc là doanh nhân làm việc tại doanh nghiệp do ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thành lập hoặc trực tiếp quản lý.
2- Khi nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ ABTC, doanh nhân phải xuất trình hộ chiếu còn giá trị. Trường hợp cơ quan, doanh nghiệp cử cán bộ, nhân viên khác thay mặt doanh nhân nộp hồ sơ và nhận thẻ thì cán bộ, nhân viên đó phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, doanh nghiệp, giấy chứng minh nhân dân của mình và hộ chiếu của người đề nghị cấp thẻ ABTC.
3- Trình tự, thời hạn xem xét cấp thẻ ABTC:
a- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ ABTC hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh trao đổi dữ liệu nhân sự của doanh nhân với cơ quan có thẩm quyền của các nước và vùng lãnh thổ thành viên.
b- Thời hạn các nước và vùng lãnh thổ thành viên xem xét, trả lời (đồng ý hay không đồng ý cấp thẻ) theo quy định của chương trình ABTC tối đa là 21 ngày, kể từ ngày Cục Quản lý xuất nhập cảnh trao đổi dữ liệu nhân sự với các nước và vùng lãnh thổ thành viên. Do đó, khi hết thời hạn 21 ngày, Cục Quản lý xuất nhập cảnh sẽ cấp thẻ ABTC cho doanh nhân, kể cả trường hợp chưa nhận được đủ ý kiến của các nước và vùng lãnh thổ thành viên.
c- Cục Quản lý xuất nhập cảnh có thể cấp thẻ ABTC trước khi hết thời hạn 21 ngày trong những trường hợp sau:
- Khi có ý kiến trả lời của tất cả các nước và vùng lãnh thổ thành viên;
- Khi có một số nước và vùng lãnh thổ thành viên trả lời đồng ý cấp thẻ, bản thân doanh nhân có văn bản đề nghị Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp thẻ ABTC mà không chờ kết quả trả lời của tất cả các nước và vùng lãnh thổ thành viên.
4- Khi cấp thẻ ABTC, Cục Quản lý xuất nhập cảnh ghi lên thẻ tên các nước và vùng lãnh thổ thành viên đã trả lời đồng ý cấp thẻ cho doanh nhân.
Mức thu lệ phí cấp thẻ ABTC cho Doanh nhân Việt Nam quy định như sau:
1. Thẻ cấp lần đầu: 1.200.000 đồng (Một triệu hai trăm ngàn đồng);
2. Thẻ cấp lại: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng);
Mức thu được niêm yết công khai tại nơi thu lệ phí.
THỦ TỤC XIN UBND TỈNH RA QUYẾT ĐỊNH CHO PHÉP LÀM THẺ APEC
Hồ sơ này gồm có như sau:
Hồ sơ gồm (2 bộ) :
1- Văn bản đề nghị của doanh nghiệp do đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký tên và đóng dấu (Theo mẫu M:01).
2- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập doanh nghiệp.
3- Bản sao một trong các loại giấy tờ: thư mời, hợp đồng ngoại thương, hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc các chứng từ xuất nhập khẩu khác (L/C, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán) không quá 01 năm tính đến thời điểm xin cấp thẻ ABTC với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên APEC tham gia chương trình thẻ ABTC (kèm bản chính các giấy tờ trên để đối chiếu). Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo;
4- Bản sao hộ chiếu; và CMND ( Công chứng)
5- Bản sao quyết định bổ nhiệm chức vụ;
6- Bản sao sổ Bảo hiểm xã hội;
7- Lý lịch tư pháp ( Cá nhân trực tiếp Sở tư pháp làm)
8- Văn bản xác nhận của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất (Mẫu M-02) Gửi cơ quan quản lý thuế xác nhận.
09- Văn bản Ủy quyền cho Hội Doanh nghiệp tiêu biểu Nghệ An làm thủ tục( 03 bản)
Ghi chú:- Các bản sao nêu trên phải được cơ quan có thẩm quyền chứng thực theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Tất cả hồ sơ trên được Sở ngoại vụ, Sở tư pháp và sở Công an xem xét có văn bản đề nghị UBND Tỉnh ra quyết định cho phép cấp thẻ APEC.
- Hồ sơ hoàn tất xin gửi về Văn phòng Hội theo địa chỉ:
Số 179 - Phan Đình Phùng - Tp Vinh - Nghệ An
Hội sẽ tiếp nhận hồ sơ theo từng đợt;
Đợt một chậm nhất ngày 30 tháng 11 năm 2012.
Các đợt sau sẽ thông báo sau.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nghệ An., ngày..........tháng ........năm ......
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ABTC
Kính gửi: Sở Ngoại vụ Tỉnh Nghệ An
I. Doanh nghiệp đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ ABTC:
1. Tên doanh nghiệp:.........................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đầu tư số .......... ngày cấp...............nơi cấp:..............................................................
3. Mã số thuế:.....................................................................................................................
4. Địa chỉ:...........................................................................................................................
5. Người đại diện theo pháp luật: họ và tên................................ chức vụ:........................
6. Điện thoại: ........................... Fax:........................... Email: ..........................................
7. Nghề nghiệp/ Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề kinh doanh chính
........................................................................................................................................
8. Về năng lực sản xuất kinh doanh, khả năng hợp tác với đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC và việc thực hiện hạn ngạch xuất nhập khẩu của doanh nghiệp với đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Doanh nghiệp có nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ với các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC.
II. Đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với doanh nhân:
1. Họ và tên : .............................................................................. nam/nữ: ........................
2. Chức vụ : .......................................................................................................................
3. Chứng minh nhân dân số .......... ngày cấp ..........................nơi cấp ..............................
4. Hộ chiếu số .......... ngày cấp .......................... nơi cấp ..................................................
III. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao có chứng thực)
1. ...........
2. ..........
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và doanh nhân xin được sử dụng thẻ chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của nội dung hồ sơ và xin cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và quy định của các nước và các vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC./..
Người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp Người đề nghị
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên, chức vụ) (Ký tên và ghi rõ họ tên)
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ ABTC APPLICATION FOR ABTC | Ảnh 3x4 cm nền trắng,mới chụp, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, đóng dấu giáp lai của doanh nghiệp/cơ quan quản lý(2) |
|
| |
| 1-Họ và tên (viết chữ in hoa) :……………………2- Nam, nữ: ( Nam ) Surname and given names of the Applicant (in capital letters)……. Sex: Male/Female …………………………………………………. 3- Sinh ngày: …tháng … năm ….tại ..................................................... Date of birth (Day/Month/Year) ……………… at ……………… 4- Nơi đăng ký nhân khẩu thường trú: Số nhà (xóm, thôn): ………………………………………………………………………… Permanent resident address: ………………………………………. Home number (Hamlet/ village) Road/Street ………… phường (xã, thị trấn)Phường Cửa Nam -quận (huyện, thị xã) TP Vinh - tỉnh (thành phố) Nghệ An …………………………….. Ward (Commune/ town) District (Town) Province (city) 5- Hộ chiếu số: ………….. -Loại: Phổ thôngCấp ngày …… Giá trị đến ngày . Passport number Type Date of issue (Day/Month/Year) Date of expiry (Day/Month/Year) Cơ quan cấp: Cục Quản lý Xuất nhập cảnh ……………………… Issuing authority ………………………………………………… 6- Số điện thoại: …………….. - số fax: …. - Địa chỉ e-mail:………. Phone number Fax number E-mail 7- Tên, địa chỉ, số điện thoại doanh nghiệp/cơ quan (2) : ……………………………………………………………………… Số điện thoại: ……………………………………………………….. Name, address and phone number of the Applicant's Business/Organisation 8- Chức vụ hoặc nghề nghiệp (2) : ………………………………… Position or occupation …………………………………………… 9- Ngành nghề kinh doanh (3) : …………………………………… Type of business 10- Đã được cấp thẻ ABTC số:( Chưa được cấp ) Giá trị đến ngày.........../.........../........... Issued number of the granted ABTC Card Date of expiry (Day/Month/Year) 11- Lý do đề nghị cấp lại thẻ ABTC: Thường xuyên đi lại để, tìm kiếm thị trường và ký kết các hợp đồng kinh tế. Reasons for ABTC Card renewal 12- Đề nghị cấp thẻ ABTC đến nền kinh tế thành viên nào (3) – Tất cả cácnước APEC To which participating economies is the requested ABTC Card valid for travel 13- Tên, số điện thoại, fax, địa chỉ liên lạc của đối tác kinh doanh tại các nền kinh tế thành viên (nếu có) : ……………………………………………… Name, Telephone number, Fax number, Contact address of business partner(s) in the participating economies (if any) 14- Văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC của cấp có thẩm quyền số ...... ngày ..../..../...... (4) Number of the approval letter on the ABTC Card eligibility the competent Authority, Date(Day/Month/Year) 15- Nếu hết thời hạn 21 ngày mà chưa đủ số nền kinh tế thành viên trả lời thì ông/bà có xin lùi thời gian cấp thẻ ABTC không? Do you request postponement of ABTC Card date of issuance in case answers from all participating economies are not received within 21 day? Không Có xin lùi đến ngày ......./......./........ No Yes Deadline (Day/Month/Year) 16- Quá thời gian nói trên mà vẫn chưa đủ số nền kinh tế thành viên trả lời thì ông/bà có đồng ý cấp thẻ không? Không Có Do you request to issue ABTC Card in case answers from all participating economies are not received untill the deadline? No Yes Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời khai trên. I will be fully responsible to the Law for all above statements. Xác nhận Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan trực tiếp quản lý người đề nghị cấp thẻ xác nhận lời khai trên là đúng. Authentication by Head of the Applicant's Business/organisation Ngày (Date).......... tháng(Month).......... năm(Year)............ (Người xác nhận ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) (Signature, fullname, position and stamp of the Authenticator) | Làm tại Nghệ An ngày ……/………/………. Done at Date Người đề nghị ký, ghi rõ họ tên (5) Signature and full name of the Applicant
|
Ghi chú:(1) Dán 01 tấm ảnh vào khung, kèm thêm 03 tấm ảnh để rời.
(2) Các mục 7, 8 cần kê khai bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh. Mục 7cầnkhai rõ loại hình doanh nghiệp như: công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty 100% vốn nước ngoài, công ty liên doanh, tập đoàn kinh tế hay doanh nghiệp tư nhân… (3) Nếu đến tất cả các nền kinh tế thành viên ABTC thì ghi là "tất cả", nếu chỉ đến một số nền kinh tế thành viên thì ghi rõ tên của nền kinh tế thành viên đó. (4) Chỉ kê khai đối với trường hợp đề nghị cấp lại khi thẻ hết giá trị sử dụng.. (5) Chữ ký của người đề nghị cấp thẻ phải ở trong khung (có kích thước cao: 1,5 cm; rộng: 4,5 cm ) để Cục Quản lý XNC in chữ ký đó vào thẻ; ghi rõ họ tên ở phía dưới khung (lưu ý: Họ tên phải bằng chữ viết tay) . |
|